Một số điểm mới đáng lưu ý của Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn về Luật Đầu tư (NĐ 31) dành cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu đăng ký dự án đầu tư tại Việt Nam như sau:
1. Bổ sung quy định giải thích về tài liệu tư cách pháp lý của nhà đầu tư để thống nhất áp dụng. Theo đó, mở rộng đối tượng được coi là tài liệu tư cách pháp lý cho cá nhân, và cụ thể, rõ ràng hơn về đối tượng được coi là tài liệu tư cách pháp lý của tổ chức. (Điều 2.15 NĐ 31)
2. Bỏ quy định về số lượng chữ số của mã số dự án đầu tư (Điều 37.1 NĐ 31)
3. Bổ sung danh mục ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (gồm ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện và ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường) (Phụ lục I NĐ 31)
4.Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (Điều 15.2, 15.3 NĐ 31) sẽ căn cứ vào:
+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế
+ Hình thức đầu tư
+ Phạm vi hoạt động đầu tư
+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư
+ Điều kiện khác (nếu có) theo quy định tại Điều 15.3
5. Nguyên tắc áp dụng Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường (Điều 17 NĐ 31):
+ Nhà đầu tư nước ngoài sẽ được tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước đối với những ngành nghề ngoài Danh mục ngành, nghề hiện chế tiếp cận thị trường;
+ Nhà đầu tư nước ngoài không được đầu tư ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường thuộc mục A Phụ lục I NĐ 31.
+ Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ điều kiện tiếp cận thị trường đối với ngành, nghề đầu tư, kinh doanh dự định đầu tư, kinh doanh.
6. Tra cứu điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (Điều 18 NĐ 31):
+ Đăng tải, cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư (FDI)
+ Nội dung đăng tải: (1) Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường; (2) Căn cứ áp dụng; (3) Điều kiện tiếp cận
7. Quy định rõ và thêm các trường hợp nhà đầu tư sẽ được điều chỉnh ưu đãi đầu tư là: hưởng ưu đãi đầu tư ở mức cao hơn hoặc được hưởng thêm ưu đãi theo hình thức ưu đãi mới. Đồng thời làm rõ thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư sẽ được thực hiện tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng loại ưu đãi. (Điều 22, 23 NĐ 31)
8. Bổ sung, làm rõ các quy định về căn cứ điều chỉnh, gia hạn; thời gian tối đa được phép gia hạn và trình tự thủ tục gia hạn dự án đầu tư. Cụ thể:
+ Căn cứ điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của DAĐT: dựa trên mục tiêu, quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động của dự án (Điều 27.3 NĐ 31)
+ Thời gian tối đa được phép gia hạn thời hạn hoạt động dự án (50 năm đối với dự án ngoài khu kinh tế, 70 năm đối với dự án trong khu kinh tế) (Điều 27.2, 27.5 NĐ 31)
+ Căn cứ cấp, gia hạn thời hạn hoạt động: Phù hợp với quy hoạch và Đấp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất (nếu có) (Điều 27.4 NĐ 31)
+ Dự án không được điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động: (1) Dự án phải chuyển giao không bòi hoàn cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam; (2) Dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên (Điều 27.10, 27.11 NĐ 31)
9. Bổ sung quy định về thời gian tối đa được phép ngừng hoạt động dự án đầu tư là không quá 12 tháng (Điều 56 NĐ 31)
10. Bổ sung quy định rõ ràng về chấm dứt một phần dự án đầu tư: theo đó khi có nhu cầu thì nhà đầu tư có thể chấm dứt hoạt động một phần và thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư để chấm dứt một phần đó (Điều 57.6 NĐ 31)
11. Quy định về vốn đầu tư (Điều 28 NĐ 31):
– Các loại vốn đầu tư:
+ Vốn góp bằng tiền, máy móc, thiết bị, quyền sở hữu trí tuệ , công nghệ, bí quyết kỹ thuật , giá trị quyền sử dụng đất, tài sản khác.
+ Vốn huy động.
+ Lợi nhuận tái đầu tư.
– Chủ thể và thời điểm xác định giá trị vốn đầu tư: Nhà đầu tư tự xác định giá trị vốn đầu tư thực hiện của dự án đầu tư sau khi dự án được đưa vào khai thác, vận hành.
– Cơ quan nhà nước sẽ thực hiện giám định giá trị vốn đầu tư nếu:
+ NĐT kê khai thuế không trung thực, chính xác, đầy đủ về giá trị vốn đầu
+ NĐT có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư
12. Bổ sung một số điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đầu tư (Điều 36.3):
– Không thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh
– Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp
– Phù hợp với các quy hoạch
– Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
– Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường
13. Quy định những hình thức nhà đầu tư thực hiện đăng ký đầu tư (Điều 39.1, 39.2) như sau:
+ Nộp bản giấy; hoặc
+ Nộp hồ sơ trực tuyến (sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký số)
Hồ sơ đăng ký trực tuyến bằng văn bản điện tử có giá trị tương đương hồ sơ bản giấy.
14. Thủ tục nộp hồ sơ trực tuyến (Điều 40.2):
Bước 1: Đăng ký tài khoản
Bước 2: Kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số
Bước 3: Nhận Biên nhận hồ sơ qua hệ thống (nếu chưa hợp lệ cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông báo trong vòng 05 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ)
– Đối với trường hợp có sử dụng chữ ký số:
Bước 4: CQĐKĐT cấp, điều chỉnh trong vòng 15 ngày từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
– Đối với trường hợp không sử dụng chữ ký số:
Bước 4: CQĐKĐT thông báo hồ sơ đủ điều kiện cấp, điều chỉnh
Bước 5: NĐT nộp hồ sơ bản giấy kèm Biên nhận cho CQĐKĐT để đối chiếu trong vòng 30 ngày từ ngày gửi thông báo
Bước 6: CQĐKĐT cấp, điều chỉnh trong vòng 15 ngày (không bao gồm thời gian NĐT nộp bộ hồ sơ giấy để đối chiếu với hồ sơ điện tử) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu nội dung đối chiếu thống nhất