Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một thủ tục pháp lý đầu tiên mà nhà đầu tư phải thực hiện khi muốn đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam (trừ những dự án phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư). Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một thủ tục pháp lý quan trọng, quyết định nhà đầu tư có đủ điều kiện, tư cách pháp lý đầu tại Việt Nam hay không.
Những dự án phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư (tổ chức, cá nhân) nước ngoài
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau:
(1) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm trên 50% vốn điều lệ hoặc đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với công ty hợp danh
(2) Có tổ chức kinh tế theo mục (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
(3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế theo mục (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Những dự án không phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020
– Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
Đối với những dự án không thuộc trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nêu trên thì nếu nhà đầu tư có nhu cầu thì vẫn có thể thực hiện xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo trình tự, thủ tục luật định.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
+ Sở kế hoạch và đầu tư: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án sau:
– Dự án nằm ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế
– Dự án vừa nằm ở trong vừa nằm ở ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế
-Dự án nằm ở trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế nhưng chưa thành lập Ban quản lý
+ Ban quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế: đối với dự án đầu tư nằm ở trong các khu này.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký đầu tư
Hồ sơ gồm:
(1) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo mẫu)
(2) Tài liệu chứng minh về năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau:
– Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất của nhà đầu tư;
– Cam kết hỗ trợ về tài chính của công ty mẹ;
– Cam kết hỗ trợ về tài chính của tổ chức tài chính;
– Bãnh lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính khác của nhà đầu tư.
(3) Tài liệu pháp lý của nhà đầu tư, gồm:
– Đối với cá nhân: số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam hoặc CMTND, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực, giấy tờ chứng thực khác (bản sao hợp lệ)
– Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận thành lập, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương đương khác (bản sao hợp lệ)
(4) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung sau: Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án đầu tư và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi về đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật môi trường.
(5) Tài liệu về giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư nếu dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
(6) Giải trình về công nghệ trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc trường hợp thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo pháp luật chuyển giao công nghệ.
(7) Tài liệu khác liên quan đến dự án, điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định tại mục 3 về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn là 15 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ nếu dự án đáp ứng điều kiện như sau:
– Không thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh
– Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp
– Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, khu vực
– Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do UBND cấp tỉnh quy định theo điều kiện thực tế của địa phương (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có)
– Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư (tổ chức, cá nhân) nước ngoài.
Trên đây là những thông tin cơ bản liên quan đến thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, mọi chi tiết xin liên hệ tới Luật Định Hướng để được tư vấn, giải đáp.